1 of 3

8. Day 2: Explore the language.

2.1 Watch and tick.

Em hãy xem, nghe truyện và trả lời 5 câu hỏi khi xem nhé.

2.2 Words in context.

Trong phần này, chúng ta học các từ: yarn, sweater, slippers, blanket, socks Em có nhớ các từ này được dùng thế nào trong truyện không? Hãy cùng xem phần hướng dẫn dưới đây.

Bài học này gồm nhiều trang, em hãy bấm thanh chọn bên dưới khung hình hoặc mũi tên bên cạnh số trang để xem hết các trang nhé.

Em hãy vẽ thật sáng tạo một mạng nhện (masterpiece của Sophie) và viết 5 từ đã học. Em nhớ viết nghĩa tiếng Việt của các từ đó. Sau đó, ôn lại 5 từ spider, artist, proud, scream, knit đã học ở buổi trước.

2.3 Grammar link.

Trong truyện này, chúng ta học cách dùng tính từ trong câu.

Vị trí của tính từ:

Tính từ thường đứng trước danh từ.

Ví dụ: I bought a white T-shirt.

Tính từ đứng sau một số động từ (be, get, become, look, seem, appear, sound, taste, smell, feel)

Ví dụ: They’re comfortable and they’ll look good with the skirt.

Trong truyện này, chúng ta cũng thấy rất nhiều câu có tính từ. Hãy viết các tính từ trong các câu sau vào vở.

Her mama was proud.
She saw dull green walls, faded rugs, and old window shades.
She knitted eight colorful socks to keep her legs warm.
She felt hurt.
Sophie was no ordinary house spider.