Trong truyện này, chúng ta tập đọc âm /r/ như trong các từ: run, right, read
Sau đây là các từ có âm /r/ xuất hiện trong truyện. Em hãy nghe và nhắc lại:
Nghe và tập đọc đoạn sau đây trong truyện (từ phút 4:16 đến 5:00). Chú ý đến các từ có âm /s/.
Thử thách
Hãy đọc lại đoạn truyện sau và khuyến khích thu clip trên Flipgrid:
But while the pie cooled, he filled me in on my job. He talked quietly. There is one part of Enemy Pie that I can’t do. In order for it to work, you need to spend a day with your enemy. Even worse, you have to be nice to him. It’s not easy. But that’s the only way that Enemy Pie can work. Are you sure you want to go through with this?” Of course I was. It sounded horrible. It was scary. But it was worth a try. All I had to do was spend one day with Jeremy Ross, then he’d be out of my hair for the rest of my life. I rode my bike to his house and knocked on the door. When Jeremy opened the door, he seemed surprised. He stood on the other side of the screen door and looked at me, waiting for me to say something. |
Em hãy bấm vào link trên để thu âm trên Flipgrid. Em dùng mã theo công thức sau để đăng nhập: Sn (trong đó n là ngày sinh của em). Ví dụ Em sinh ngày 11 thì mã đăng nhập là S11. Em sinh ngày 14 thì mã đăng nhập là S14. Em sinh ngày 8 thì mã đăng nhập là S8
Phần mềm chưa có tính năng tự chấm điểm trên Flipgrid. Em hãy trình bày thật hay để các bạn cùng học chương trình này xem và khen ngợi.
Em hãy nghe và viết các từ sau vào vở. Sau đó hãy xem đáp án để kiểm tra các từ đã viết.
Em hãy bấm vào nút Start để tham gia trò chơi ôn lại bộ từ vựng của truyện