Em hãy xem, nghe truyện và trả lời 5 câu hỏi khi xem nhé.
Trong phần này, chúng ta học các từ: roar, envelope, shelf, stand, stretch. Em có nhớ các từ này được dùng thế nào trong truyện không? Hãy cùng xem phần hướng dẫn dưới đây.
Bài học này gồm nhiều trang, em hãy bấm thanh chọn bên dưới khung hình hoặc mũi tên bên cạnh số trang để xem hết các trang nhé.
Em hãy vẽ thêm 5 quyển sách trên giá sách và viết 5 từ đã học cạnh các con sóng. Em nhớ viết nghĩa tiếng Việt của các từ đó. Sau đó, ôn lại 5 từ library, ignore, rule, break, voice đã học ở buổi trước.
Trong truyện này, chúng ta thấy có nhiều giới từ. Khi dùng, giới từ có thể kết hợp với các động từ như trong các ví dụ sau:
Cấu trúc động từ + giới từ | Nghĩa | Ví dụ |
look up | nhìn lên | “No running”, said Miss Merryweather, without looking up The lion looked up. |
look at | hình ai | The lion looked at the children. He looked at the story lady. |
come back | quay trở lại | Can he come back for story hour tomorrow? |
get down | đi / bước xuống | Let me just get down from the shelf.” |
Chúng ta cũng có những giới từ chỉ vị trí như ở các ví dụ sau:
Giới từ | Nghĩa | ví dụ |
on | trên | The lion put his big paws on the desk. |
behind | đằng sau | He looked behind bushes. |
in | trong | He looked in backyards |
under | dưới gầm | He looked under cars |
Em hãy đặt 1 câu có dùng một trong các giới từ được nhắc đến ở trên và viết vào vở.