1 of 3

1. Day 2: Explore the Language.

2.1 Watch and tick.

Em hãy xem, nghe truyện và trả lời 5 câu hỏi khi xem nhé.

2.2 Words in context.

Trong phần này, chúng ta học các từ: remove, bakery, muffin, doughnut, deep-fry. Em có nhớ các từ này được dùng thế nào trong truyện Arnie the doughnut không? Hãy cùng xem phần hướng dẫn dưới đây.

Bài học này gồm nhiều trang, em hãy bấm thanh chọn bên dưới khung hình hoặc mũi tên bên cạnh số trang để xem hết các trang nhé.

Em hãy viết lại 5 từ đã học vào vở với các màu sắc khác nhau và viết nghĩa tiếng Việt của các từ đó. Sau đó, ôn lại 5 từ angry, cute, frightened, delicious, fascinated mình đã học ở buổi trước.

2.3 Grammar link.

Trong phần này, chúng ta học các cách nói về cảm xúc bằng tiếng Anh.

Em hãy xem clip sau và viết vào vở các cấu trúc dùng để diễn tả cảm xúc.

(nguồn: clip của chương trình British Council: Learn English Kids)

Một số cấu trúc dùng để nói về cảm xúc

Động từ Ví dụ
to be (am/ is/ are/ was/ were) I am excited.
to feel (feel, feels, felt) I feel happy.
to get (get, gets, got) I get angry.

Trong truyện Arnie the doughnut, chúng ta cũng có các câu nói về cảm xúc của Arnie và Mr. Bing.

1 Arnie was proud to be one of the best.
2 Arnie was fascinated as he watched customers stream into the bakery.
3 Arnie froze. He felt sick, frightened and angry.
4 Mr. Bing was stunned (quá ngạc nhiên). He dropped Arnie back onto the plate.
5 Arnie and Mr. Bing were exhausted. They felt terribly disappointed.

Em hãy đọc to 5 câu nói trên về cảm xúc của Arnie và Mr. Bing. Sau đó, hãy viết vào vở một câu về cảm xúc của em hôm nay.